Đăng bởi Danh mục: Thông tin kho lạnh

Khi mua điều hòa, bạn có thể thấy các chỉ số như 9000 BTU, 12000 BTU. Vậy BTU là gì, và công suất của điều hòa 9000 BTU, 12000 BTU là gì? Làm thế nào để chọn điều hòa có công suất BTU phù hợp với diện tích và thể tích phòng của bạn? Bài viết này, Tân Long sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc đó.

BTU là gì? Ý nghĩa của thông số BTU nhãn năng lượng

BTU là gì? Ý nghĩa của thông số BTU nhãn năng lượng

Tìm hiểu BTU là gì?

BTU là gì, BTU (British Thermal Unit) là đơn vị năng lượng dùng để đo lường công suất ở Mỹ. BTU cho biết lượng năng lượng cần thiết để làm nóng 1 pound (454 gram) nước lên 1 độ F. Đơn vị này thường được dùng để chỉ công suất của các thiết bị như máy sưởi, lò sấy, lò nướng và điều hòa nhiệt độ.

Ý nghĩa thông số BTU trên điều hòa

Chỉ số BTU trên điều hòa cho biết công suất làm lạnh của máy. Chỉ số BTU càng cao thì năng lượng làm lạnh trong một giờ càng lớn. Tuy nhiên, chỉ số này không phản ánh lượng điện tiêu thụ.

Quy ước tính BTU như sau:

  • 1 BTU ≈ 1055 J = 0,293 kW
  • 1 W = 3,41214 BTU/h (1 kW = 3412,14 BTU/h)
  • 1 HP (1 ngựa) ~ 9000 BTU

Ví dụ, điều hòa có công suất 9000 BTU/h tạo ra 2637 kW năng lượng trong một giờ (9000 * 0,293).

Công thức tính công suất năng lượng máy lạnh

Cách tính  BTU theo diện tích

Công suất điều hòa cần thiết cho phòng được tính bằng công thức: diện tích phòng (m²) x 600 BTU.

Ví dụ: Với phòng có diện tích 15 m², điều hòa cần có công suất 15 m² x 600 BTU = 9.000 BTU.

Cách  BTU theo thể tích

Công suất điều hòa cần thiết cho một phòng dựa trên thể tích được tính bằng công thức: diện tích (m²) x chiều cao (m) x 200 BTU.

Ví dụ: Với một căn phòng có diện tích 20 m² và chiều cao trần 3 m, công suất điều hòa cần thiết là 20 m² x 3 m x 200 BTU = 12.000 BTU.

Cách  BTU theo thể tích có công thức đi kèm

Cách  BTU theo thể tích có công thức đi kèm

Quy ước BTU là gì?

1 BTU xấp xỉ bằng 1055 J hoặc 0,293 kW.

Công suất 1 W tương đương với 3,41214 BTU/h, và 1 kW bằng 3412,14 BTU/h.

Một máy điều hòa 1 ngựa (HP) tương ứng với công suất khoảng 9000 BTU.

Do đó, máy điều hòa có công suất 9000 BTU/h sẽ tạo ra khoảng 2637 kW năng lượng trong một giờ (9000 x 0,293).

Áp dụng đơn vị BTU vào thiết bị máy lạnh thông dụng

Bảng tra thông số BTU theo diện tích của máy lạnh

Diện tích Phòng tại nhà hoặc hộ gia đình Phòng tập thể
Nhỏ hơn 15 m2 9.000 BTU 12.000 BTU
Từ 15m2 đến 20m2 12.000 BTU 18.000 BTU
Từ 20m2 đến 30m2 18.000 BTU 24.000 BTU
Từ 30m2 đến 40m2 24.000 BTU 28.000 BTU
Từ 40m2 đến 45m2 28.000 BTU 30.000 BTU
Từ 45m2 đến 50m2 30.000 BTU 36.000 BTU
Từ 50m2 đến 55m2 36.000 BTU 42.000 BTU
Từ 55m2 đến 60m2 42.000 BTU 48.000 BTU
Từ 60m2 đến 70m2 48.000 BTU 60.000 BTU

Bảng tra thông số BTU theo thể tích phòng lắp máy lạnh

Công suất Gia đình Café/Nhà hàng Khách sạn Văn phòng
1 HP 45 m3 30 m3 35 m3 45 m3
1.5 HP 60 m3 45 m3 55 m3 60 m3
2 HP 80 m3 60 m3 70 m3 80 m3
2.5 HP 120 m3 80 m3 100 m3 120 m3

Cách quy đổi từ BTU ra công suất điện năng tiêu thụ

Công thức đổi từ BTU sang công suất điện

Để chuyển đổi BTU sang kW, chúng ta có thể dùng các công thức sau:

  • 1 W = 3,412142 BTU/h
  • 1 kW = 3412,142 BTU/h
  • 1 BTU = 0,00029307107 kW

Tóm lại: 1 BTU = 0,000293 kW = 0,2931 W

Ví dụ: Một máy điều hòa có công suất 24000 BTU. Dùng công thức trên, ta tính được 24000 BTU = 7,004 kW, với 1 kW = 3412,14 BTU/h.

Nhãn năng lượng thể hiện rõ công suất BTU

Nhãn năng lượng thể hiện rõ công suất BTU

Công thức tính công suất điện theo thời gian tiêu thụ

Công thức tính lượng điện tiêu thụ của các thiết bị điện trong gia đình là:

A = P × t

Trong đó:

  • A là lượng điện tiêu thụ (kWh)
  • P là công suất thiết bị (kW)
  • t là thời gian sử dụng (giờ)

Ví dụ: Một tủ lạnh có công suất 120 W (tương đương 0,12 kW) sử dụng liên tục trong một ngày (24 giờ) sẽ tiêu thụ khoảng 2,88 kWh (0,12 kW × 24 giờ).

Giải đáp thắc mắc về BTU là gì?

01 HP thì bằng bao nhiêu BTU?

Để chuyển đổi từ 1 HP (Horsepower) sang BTU, ta sử dụng tỷ lệ:

1 HP ≈ 2544 BTU/h

Điều này có nghĩa là một thiết bị có công suất 1 HP sẽ bằng  khoảng 2544 BTU/h, tức là thiết bị đó có thể tạo ra 2544 BTU năng lượng trong một giờ.

01 kw bằng bao nhiêu đơn vị BTU?

1 kW = 3412,14 BTU/h

Ví dụ:

Nếu máy lạnh có công suất 5141 W nhưng không có thông tin BTU/h, bạn có thể chuyển đổi như sau:

Với 1 W = 3,41214 BTU/h, 5141 W sẽ tương đương với 17542 BTU/h.

Hoặc, nếu máy lạnh có công suất 2,5 kW, ta có thể tính:

1 kW = 3412,14 BTU/h, nên 2,5 kW sẽ bằng 8530 BTU/h, tương đương với một máy lạnh 1 ngựa (1 HP).

01 W tương đương bao nhiêu BTU/h?

Công thức chuyển đổi từ BTU sang W cho máy lạnh là: 1 W = 3,41214 BTU, do đó 1000 BTU tương đương với 293 W.

Công thức chuyển đổi từ BTU sang W cho máy lạnh

Công thức chuyển đổi từ BTU sang W cho máy lạnh

Btu/h là gì?

BTU/h và BTU là gì? Hay tốc độ làm lạnh BTU là gì ? Đây là chỉ số biểu thị năng lượng cần để làm tan chảy 1 pound đá.

Đơn vị BTU trên giờ (BTU/h) mô tả công suất của các thiết bị như lò sưởi, lò nướng và máy điều hòa không khí. Nó cho biết mức năng lượng mà các thiết bị này tiêu thụ hoặc tạo ra.

Kết luận

Trên đây là thông tin giải đáp thắc mắc BTU là gì trên máy lạnh và cách chọn công suất phù hợp với diện tích, thể tích phòng. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn dễ dàng chọn được chiếc máy điều hòa phù hợp nhất cho gia đình!

Chia sẻ nội dung này!

Trải nghiệm của khách hàng

Tân Long hiểu rằng đánh giá về dịch vụ từ quý khách hàng có tầm quan trọng rất lớn đối với công ty chúng tôi.

Giải pháp kho lạnh của Tân Long thật tuyệt vời, chúng tôi đã tiết kiệm nhiều chi phí nhờ giảm tiêu hao năng lượng.

A Liễu – Giám đốc cơ điện
Công ty Aj Total

Băng chuyền IQF của công ty Tân Long chất lượng, đẹp. Sản phẩm cấp đông hao hụt ít. Chúng tôi chọn IQF Tân Long.

Anh Khởi – Giám đốc cơ điện
Công ty Cases

Giải pháp kho lạnh của Tân Long thật tuyệt vời, chúng tôi đã tiết kiệm nhiều chi phí nhờ giảm tiêu hao năng lượng.

Anh Trung – Giám đốc cơ điện
Công ty Meito